Liều dùng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng ích mẫu

 Ích mẫu là một dược liệu quý với chị em phụ nữ, giúp hoạt huyết, thông kinh, sáng mắt, lợi tiểu,...Hãy đọc bài viết sau đây để cùng tìm hiểu về liều dùng, cách dùng cũng như lưu ý khi sử dụng ích mẫu nhé.

Ích là lợi ích, mẫu là người mẹ. Ý nói cây thuốc này có nhiều lợi ích cho phụ nữ có con nhỏ nên được người xưa gọi là cây ích mẫu. Ích mẫu là loại cây mọc hoang ở khắp nơi, người ta thu hái phần cây trên mặt đất, khi nửa số hoa ở thân cây bắt đầu nở, phơi sấy khô, gọi là ích mẫu thảo. Thu hái quả khi hoa trên cây sắp tàn, phơi hay sấy khô, gọi là sung úy tử. Về thành phần hóa học, ích mẫu chứa flavonoid (rutin), saponin loại steroit, chất chát (tanin), tinh dầu và alkanoid (leonurin và stachydrin). Chất flavonoid có tác dụng làm bền thành mạch, hạ huyết áp. Cao ích mẫu có tác dụng giảm huyết áp thời kỳ đầu, tác dụng tốt lên tim mạch, hệ thần kinh và ức chế số vi khuẩn ngoài da.

1Liều dùng ích mẫu

Theo Đông y, ích mẫu có vị cay, đắng, tính hơi hàn, đi vào kinh can và tâm

Theo Đông y, ích mẫu có vị cay, đắng, tính hơi hàn, đi vào kinh can và tâm

Theo Đông y, ích mẫu có vị cay, đắng, tính hơi hàn, đi vào kinh can và tâm. Ích mẫu dùng điều trị: kinh nguyệt không đều, bế kinh, trước khi có kinh, đau bụng, rong kinh (lượng kinh ra nhiều kéo dài nhiều ngày), trị chứng phù thũng do viêm thận cấp tính, trị mụn nhọt do phong nhiệt gây ra, sung úy tử trị chứng phong nhiệt. Liều dùng: ích mẫu thảo khô 8 - 12g/ ngày, nếu nguyên liệu tươi dùng gấp đôi. Sung úy tử: 6 - 12g/ ngày.

2Cách dùng ích mẫu

Ích mẫu kết hợp với các dược liệu khác tạo nên những bài thuốc hay được sử dụng lâu đời trong Đông y

Ích mẫu kết hợp với các dược liệu khác tạo nên những bài thuốc hay được sử dụng lâu đời trong Đông y

Dưới đây là một số bài thuốc sử dụng ích mẫu điều trị trong đông y:

Bài thuốc “Ích hoàng bát trân tán”: Bổ khí sinh huyết, hành ứ giảm đau. Biểu hiện: kỳ kinh đến muộn, hồi hộp đoản hơi: ích mẫu 30g, kê huyết đằng 18g, đảng sâm 24g, sinh địa, phục linh đều 12g; giá trùng, bạch truật, xích thược, bồ hoàng (sao), đương qui đều 9g, xuyên khung 6g. Ngày uống 1 thang, sắc uống 3 lần trong ngày, uống trước khi ăn.

Bài thuốc: “Tam thảo mẫu lệ thang”: Lương huyết chỉ huyết, dưỡng âm tiêu ứ. Biểu hiện: kinh dính, có hòn cục, đới hạ có màu vàng, ăn kém, nước tiểu vàng sẫm, rêu lưỡi vàng nhớt: ích mẫu thảo, tiên hạc thảo, hạc liên thảo, đại táo, sơn tra (thán sao), sinh mẫu lệ đều 30g. Ngày uống 1 thang, sắc uống 3 lần trong ngày, uống trước khi ăn.

Bài thuốc “Chỉ lậu thang gia giảm”: Dưỡng huyết, chỉ huyết. Biểu hiện lượng kinh nhiều, màu huyết đen sẫm, mùi hôi, tinh thần mệt mỏi, đầu choáng váng, lưng mỏi, bụng trướng đầy, ăn ngủ kém, sốt nhẹ về chiều, cơ thể gầy, chất lưỡi nhạt, mạch tế: ích mẫu thảo (sao đồng tiện), đương quy, bạch thược (sao cháy sém) đều 15g; mẫu lệ, a giao châu 12g, bạch linh, địa du thán, sinh địa, huyết dư thán (tóc đốt cháy thành than) đều 9g, trần bì 5g. Ngày sắc uống 1 thang, chia 3 phần, uống trong ngày, uống lúc đói.

Bài thuốc: “Chỉ băng nghiệm phương”: Bổ khí cố thận, nhiếp huyết, hóa ứ. Biểu hiện đầu choáng váng, lưng gối đau mỏi, huyết ứ, băng kinh: ích mẫu thảo, hoa nhị thạch, trắc bá diệp (thán sao) đều 30g; hoài sơn, sinh quán chúng đều 15g; đảng sâm, câu đằng, bạch truật, hòe hoa, hoàng kỳ, tục đoạn đều 12g; thăng ma 6g; sinh cam thảo, chích cam thảo đều 4,5g; trấn linh đan 38g uống với thuốc sau khi đã sắc. Ngày sắc uống 1 thang, chia 3 phần, uống trong ngày, uống trước khi ăn.

Bài thuốc: “Bổ thận hóa ứ thang”: Bổ thận, hành khí, hóa ứ, trừ uất nhiệt. Biểu hiện lưng đau gối mỏi, 2 chân yếu, phiền táo, hay cáu giận, miệng khô: ích mẫu thảo, tang ký sinh, quy vĩ đều 16g; uất kim, nữ trinh tử, sài hồ (sao giấm), đỗ trọng (sao cháy sém), hương phụ, tục đoạn đều 12g; đan sâm, hoàng cầm, xích thược đều 8g. Ngày sắc uống 1 thang, chia 3 phần, uống trong ngày, uống trước khi ăn, hoặc lúc đói.

Bài thuốc: “Hoạt huyết thang”: Hoạt huyết, tiêu ứ, lý khí, thông kinh. Biểu hiện hai bầu ngực trướng đau, bụng dưới đau: ích mẫu thảo 30g, đan sâm 30g; đương quy vĩ, trần bì, đào nhân, hương phụ, hồng hoa, bạch thược, ngưu tất, trạch lan đều 10g, sài hồ 6g, cam thảo 4g. Ngày uống 1 thang, sắc uống trong ngày, uống trước khi ăn.

Bài thuốc: “Ích mẫu trạch lan thang gia vị”: Thanh nhiệt, dưỡng huyết, thông kinh lạc. Biểu hiện chóng đói, khát nước, miệng hôi, kỳ kinh đến sớm, lượng kinh ra nhiều, kéo dài ngày. Nhưng một vài tháng sau thấy bế kinh, chất lưỡi đỏ ít tân dịch: ích mẫu 16g, trạch lan 16g; đương quy, thạch hộc, hoàng bá, sinh địa, đan sâm đều 12g, xích thược 8g; tiểu xuyên liên, xuyên khung, hồng hoa đều 6g. Ngày uống 1 thang, sắc uống trong ngày, uống sau khi ăn.

Bài thuốc: “Qua thạch thang”: Tư âm, thanh nhiệt, khoan hung hòa vị, hoạt huyết thông kinh. Biểu hiện vùng ngực phiền muộn, ngũ tâm (tim, lòng bàn tay, bàn chân) phiền nhiệt, tính tình nóng nảy, ngủ hay thấy chiêm bao, mạch huyền hoạt nhưng khi ấn nặng tay thì vô lực: qua lâu 16g, ích mẫu 16g; thạch hộc, sinh địa, cù mạch đều 12g; huyền sâm, xa tiền tử, ngưu tất, mạch môn đều 10g, mã vĩ liên 6g. Ngày uống 1 thang, sắc uống trong ngày, uống sau khi ăn.

3Lưu ý khi sử dụng ích mẫu

Ích mẫu kiêng kỵ sử dụng cho phụ nữ mang thai và người bị máu khó đông

Ích mẫu kiêng kỵ sử dụng cho phụ nữ mang thai và người bị máu khó đông

Ích mẫu có công dụng điều trị nhiều bệnh nhưng không được dùng trong các trường hợp sau:

- Không dùng cho phụ nữ đang mang thai, người có đồng tử giãn.

- Không dùng cho người bị máu khó đông vì sẽ làm tăng thêm nguy cơ chảy máu, gây ra nhiều bất lợi cho sức khỏe.

Dùng với lượng vừa phải, dùng lá nhiều có thể gây mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, khó thở, cơ thể suy nhược.

Cũng như các loại thảo dược khác khi dùng ích mẫu cần phải tìm hiểu thật kỹ, cách tốt nhất là nên tìm hiểu kỹ thông tin từ bác sỹ, các lương y thì mới nên sử dụng.

Hy vọng bài viết trên cung cấp những thông tin hữu ích về liều dùng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng ích mẫu, giúp bạn phần nào hiểu rõ hơn về loại dược liệu quý này.

Nguồnsuckhoedoisong.vn

Post a Comment

Previous Post Next Post